Nhằm giúp các bạn có cái nhìn tổng quan cũng như ôn tập lại kiến thức ngữ pháp lớp 10, sau chúng đây tôi xin giới thiệu đến các bạn tóm ...
Nhằm giúp các bạn có cái nhìn tổng quan cũng như ôn tập lại
kiến thức ngữ pháp lớp 10, sau chúng đây tôi xin giới thiệu đến các bạn tóm
tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đầy đủ, ngắn gọn mà xúc tích. Mời
các bạn cùng xem qua nhé!
A. Các thì trong tiếng Anh
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng
định:S + V_S/ES + O
- Phủ
định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
- Nghi
vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng
định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ
định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi
vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every,
always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
- Thì
hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun
rises in the East and sets in the West.)
- Thì
hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện
tại. (Ex:I get up early every morning.)
- Để
nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
- Thì
hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The
football match starts at 20 o’clock.)
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Khẳng
định: S +am/ is/ are + V_ing + O
- Phủ
định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
- Nghi
vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ
sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
- Diễn
tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX:
She is going to school at the moment.)
- Dùng
để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is
sleeping in the bedroom.)
- Thì
này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ
ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t
remember.)
- Dùng
để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định
trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
- Diễn
tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có
“always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động
từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see,
hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want
, glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a
cinema at the moment.)
Xem thêm chi tiết chi tiết về: Thì hiện tại tiếp diễn
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
- Khẳng
định:S + was/were + V2/ED + O
- Phủ
định: S + was/were + not+ V2/ED + O
- Nghi
vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday,
ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra
và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week ;
I met him yesterday.)
Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn
4.Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức
- Khẳng
định: S + was/were + V_ing + O
- Phủ
định: S + was/were+ not + V_ing + O
- Nghi
vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
- Trong
câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
- At
+ thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
- At
this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
- In
+ năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
- In
the past
- Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
Xem thêm chi tiết về: thì quá khứ tiếp diễn
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
- Khẳng
định:S + have/ has + V3/ED+ O
- Phủ
định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
- Nghi
vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu nhận biết :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already,
not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng:
- Nói
về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra
trong tương lai. (EX: John have worked for this company since
2005.)
- Nói
về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và
tập trung vào kết quả. (EX: I have met him several
times)
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Công thức
- Khẳng
định: S + have/ has + been + V_ing + O
- Phủ
định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
- Nghi
vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các
từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past
week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this
week, in recent years.
Cách dùng
- Dùng
để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục
kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3
hours.)
- Dùng
để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn
còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have
been working hard for 10 hours.)
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Công thức dùng:
- Khẳng
định: S + had + V3/ED + O
- Phủ
định: S + had+ not + V3/ED + O
- Nghi
vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by
the time, when, already, just, since, for….
Cách dùng:
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một
hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung
came.)
Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Công thức:
- Khẳng
định: S + had + been + V-ing + O
- Phủ
định: S + had+ not + been + V-ing
- Nghi
vấn: Had + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có: Until then, by the time,
prior to that time, before, after.
Cách dùng:
- Nói
vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá
khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
- Nói
về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định
trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before
12pm last night)
Xem thêm chi tiết chi tiết về: quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
- Khẳng
định:S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ
định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O
- Nghi
vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next
week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
- Diễn
tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are
you going to the Cinema? I will go with you.)
- Nói
về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come
to the party.)
- Khi
muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me
a cellphone?)
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Công thức:
- Khẳng
định: S + shall/will + be + V-ing+ O
- Phủ
định: S + shall/will + not + be + V-ing
- Nghi
vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next
week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng :
- Dùng
để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác
định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to
the museum.)
- Dùng
nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động
khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Công thức:
- Khẳng
định:S + shall/will + have + V3/ED
- Phủ
định: S + shall/will + not + have + V3/ED
- Nghi
vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Dấu hiệu nhận biết:
- By
+ thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by
the time …
- Before
+ thời gian tương lai
Cách dùng :
- Dùng
để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong
tương lai. (EX: I will have finished my job before 7 o’clock
this evening.)
- Dùng
để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương
lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
Công thức dùng:
- Khẳng
định: S + shall/will + have been + V-ing + O
- Phủ
định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
- Nghi
vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong
tương lai (EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối
năm nay))
Cách dùng:
Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá
khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. (EX: I will
have been working in company for 10 year by the end of next year.)
Xem thêm chi tiết về: thìtương lai hoàn thành tiếp diễn
Xem thêm chi tiết về: 12 thì trong tiếng Anh và cáchdùng
2. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ
A. SO SÁNH BẰNG :
Công thức :- Tính
từ :
S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 ….
Xem thêm về: Linking Verbs là gì
Xem thêm về: Linking Verbs là gì
Ex: Julia is as tall as Hoja. ( Julia cao bằng Hoja)
This song sounds as good as that song. (Bài này nghe hay như bài kia)
This song sounds as good as that song. (Bài này nghe hay như bài kia)
- Trạng
từ :
S1 + V + as ADV as + S2 …..
Ex: I can swim as fast as the teacher. ( Mình có thể bơi
nhanh bằng thầy đó)
* Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như
sau :
S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 …..
Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể
dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng.
Ex: He doesn’t play soccer so well as his brothers. ( Cậu
ấy không chơi đá banh giỏi bằng mấy người anh của mình)
B. SO SÁNH HƠN :
Công thức :- Tính
từ hay trạng từ ngắn :
S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 …
* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết
* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết
Ex : He is/runs faster than me/I. ( Anh ấy chạy nhanh hơn
tôi)
I study harder than her/she. ( Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy)
My ruler is longer than yours. ( Thước của tôi dài hơn của bạn)
I study harder than her/she. ( Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy)
My ruler is longer than yours. ( Thước của tôi dài hơn của bạn)
Tính từ và trạng từ dài :
S1 + be/V + more ADJ/ADV + than + S2 …
* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên
* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên
Ex: My car is more expensive than your car. ( Xe của tôi
mắc hơn xe của anh)
He drives more careful than I/me. (Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình)
He drives more careful than I/me. (Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình)
C. SO SÁNH NHẤT :
Công thức :- Tính
từ hay trạng từ ngắn :
S1 + be/V + ADJ/ADV + est …
* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết
* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết
Ex: I am the tallest student in my class. ( Em là người
cao nhất lớp)
- Tính
từ và trạng từ dài :
S1 + be/V + the most ADJ/ADV …
* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên.
* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên.
Ex: Susan is the most intelligent daughter of Mr Han. (
Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Han)
Among my best friends, Nathan plays the violin the best. ( Trong mấy người bạn thân cảu tôi, Nathan chơi vi-ô-lông giỏi nhất)
Among my best friends, Nathan plays the violin the best. ( Trong mấy người bạn thân cảu tôi, Nathan chơi vi-ô-lông giỏi nhất)
3. The passive voice
Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….
S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
- Xác
định S, V, O trong câu chủ động
- Xác
định thì của câu.
- Đem
O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.
- Chuyển
V chính thành V3-V-ed sau BE
Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O).
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
I(S) am feeding(V) a rabbit(O).
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).
4. Câu điều kiện
A. ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC CÓ THỂ XẢY RA TRONG TƯƠNG LAI)
Công thức :
If + S + V(present), S + will + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I have free time, I will go out with you.
(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)
If he says “I love you”, she will feel extremely happy.
( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh
phúc)
B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI)
Công thức :
If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal
to death
(Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm
đó rồi)
If I stayed at home now, my mom would force me to do the
homework.
(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài
tập)
C. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ)
Công thức :
If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have
left me behind.
(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không
bỏ tôi lại rồi)
If he had come in time for help, she wouldn’t have died.
( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).
# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều
kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả
không có thật ở hiện tại
Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a
big zero now.
(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như
bây giờ).
5. Câu tường thuật (Reported Speech)
Những động từ thường dùng trong câu tường thuật : said,
told, thought, announced.
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
- Ngôi:
Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
- Thì:
Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá
khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have
worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển
về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working);
quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could, will—>would,
shall—>should, may—>might, must—>had to).
- Trạng
từ chủ thời gian và nơi chốn :
today———–> that day
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there
Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend
yesterday”
—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.
—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.
6. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:
- Dùng
để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu
sẽ trở nên không rõ nghĩa.
Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week.
—> I’ve just met the man who/that cheated John last week.
*Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.
—> I’ve just met the man who/that cheated John last week.
*Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.
B. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH:
- Dùng
đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn
rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”.
Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest
inventor in Marvel.
* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.
* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.
# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một
mệnh đề khác.
Ex: His mother was dead, which was a blow to him.
( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).
* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
Ex: His mother was dead, which was a blow to him.
( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).
* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
# Trong mệnh đề quan hệ :
Who thay thế cho người
Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.
Who thay thế cho người
Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.
6. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên
lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :
A. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH :
Theo sau THOUGH, ALTHOUGH và EVEN THOUGH là một mệnh đề.
Ex: Though/ although/ even though I studied over
night, I couldn’t pass the exam.
( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
B. DESPITE VÀ IN SPITE OF :
Khác sau 3 từ trên, theo sau DESPITE VÀ IN SPITE OF là danh từ hoặc động từ thêm -ing.
Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t
quit smoking.
( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
# Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN
SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau :
Despite/ In spite of the fact that she has made a
lot of efforts, she can’t quit smoking.
7. Diễn tả mục đích
Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN
ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :
A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT :
Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề.Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease.
( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình)
B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO :
Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf).
Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.
8. Cách dùng should
Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên
cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.
Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….
Ex: You should go on diet now. ( Em nên ăn kiêng đi)
EX: You shouldn’t take a shower right after eating too much. ( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)
EX: You shouldn’t take a shower right after eating too much. ( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)
9. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)
A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING): Để diễn tả cảm
giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói.
Ex: The book is thrilling. ( Người nói thấy quyển sách cuốn hút)
B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :
Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó. Ex: I am keen on this movie. (Tôi thích bộ phim này)
Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó. Ex: I am keen on this movie. (Tôi thích bộ phim này)
10. Gerund and Infinity
A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
discontinue
finish
recommend
acknowledge
forgive
report
admit
dislike
give up (stop)
resent
advise
dispute
keep
(continue)
resist
allow
dread
keep on
resume
anticipate
permit
mention
risk
appreciate
picture
mind
object to
shirk
avoid
endure
miss
shun
be worth
enjoy
necessitate
suggest
can’t help
escape
omit
support
celebrate
postpone
tolerate
confess
explain
practice
understand
consider
fancy
prevent
defend
fear
warrant
delay f
feel like
recall
detest
feign
recollect
finish
recommend
acknowledge
forgive
report
admit
dislike
give up (stop)
resent
advise
dispute
keep
(continue)
resist
allow
dread
keep on
resume
anticipate
permit
mention
risk
appreciate
picture
mind
object to
shirk
avoid
endure
miss
shun
be worth
enjoy
necessitate
suggest
can’t help
escape
omit
support
celebrate
postpone
tolerate
confess
explain
practice
understand
consider
fancy
prevent
defend
fear
warrant
delay f
feel like
recall
detest
feign
recollect
Ex: I have finished reading the book.
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
In order to get high scores in the IELTS exam, he practises
listening, speaking , reading and writing skills everyday.
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)
B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ):
agreedemand
mean
seek
appear
deserve
need
seem
arrange
determine
neglect
ask
elect
offer
strive
attempt
endeavor
pay
struggle
beg
expect
plan
swear
can/can’t afford
fail
prepare tend
can/can’t wait
get
pretend
threaten
care
grow (up)
profess
turn out
chance
guarantee
promise
venture
choose
hesitate
prove
volunteer
claim
hope
refuse
wait
come
hurry
remain
want
consent
incline
request
wish
dare
learn
resolve
would like
decide
manage
Ex: I wish to go home right now.
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
He will agree to pretend to date with me if
I promise to do all the home work for him.
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :
begincan’t bear
can’t stand
continue
hate
like
love
prefer
propose
start
Ex I started writing / to write the report 2
hours ago.
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
Let him be, you can continue introducing / to
introduce new products.
(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)
(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)
D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
- FORGET
I forgot to pick him up.
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)
- GO
ON
He went on to work on this medical project.
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
- QUIT
She quit to work here.
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
- REGRET
I regret not seeing her off.
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)
- REMEMBER
She remembered to lock the door.
(Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)
(Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)
- STOP
I stopped to buy something to drink.
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)
- TRY
I tried to open the tape.
(Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)
(Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)
11. Các điểm ngữ pháp khác
It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed …..
Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi
…”
Đây là một cấu trúc đặc biệt dành cho tiếng Anh lớp 10,
cùng xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé.
Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that
he arrived home.
(Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)
(Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)
Mong rằng với các điểm ngữ pháp đã được hệ thống ở trên,
các bạn sẽ học thêm cũng như củng cố hơn kiến thức của mình nhé! Chúc các bạn
thành công!
COMMENTS