Năm 12 là năm cuối cùng của đời học sinh để bắt đầu bước vào đại học. Đây là một bước chuyển quan trọng và cũng đòi hỏi sự tổng hợp kiến...
Năm 12 là năm cuối cùng của đời học sinh để bắt đầu bước
vào đại học. Đây là một bước chuyển quan trọng và cũng đòi hỏi sự tổng hợp kiến
thức các môn nói chung đặc biệt là tiếng Anh ( đòi hỏi kiến thức của cả 3 năm cấp
3). Hiểu được gánh nặng bạn đang hay sẽ gặp phải, kết hợp cùng series tóm
tắt ngữ pháp tiếng Anh 10 và 11, chúng tôi đã tổng hợp và
giới thiệu đến các bạn series tiếp theo tóm tắt ngữ pháp tiếng
anh 12 sau đây.
1. Câu điều kiện (Conditional Sentences)
Công thức :
If + S + V(present), S + will + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I have free time, I will go out with you.
(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)
If he says “I love you”, she will feel extremely happy.
( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh
phúc)
B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI)
Công thức :
If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to
death
(Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó
rồi)
If I stayed at home now, my mom would force me to do the
homework.
(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)
C. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ)
Công thức :
If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have
left me behind.
(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ
tôi lại rồi)
If he had come in time for help, she wouldn’t have died.
( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).
# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều
kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả
không có thật ở hiện tại
Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big
zero now.
(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như
bây giờ).
2. Câu ước (Wish)
Động từ Wish = If only ( ao ước) thường
dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện.
Có 3 loại câu ước:
- Future
Wish ( Ước trái ngược với một tình huống trong tương lai )
S + Wish(es) that + S + would/could + V-inf
Ex : Mary will visit Paris next week.
—> I wish that Mary wouldn’t visit Paris next week .
—> I wish that Mary wouldn’t visit Paris next week .
I can’t speak Spanish fluently.
—> I wish that I could speak Spanish fluently.
—> I wish that I could speak Spanish fluently.
- Present
Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở hiện tại )
S + Wish(es) that + S + V2/V-ed/were …
Ex : The weather isn’t good.
—> I wish that the weather were good.
—> I wish that the weather were good.
He learns very badly.
—> They wish he didn’t learn badly.
—> They wish he didn’t learn badly.
- Past
Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở quá khứ )
S + Wish(es) that + S + could/ have V3/V-ed/ …
Ex : I’m sorry, they didn’t take part in the party last
night.
—> I wish They had taken part in the party last night.
—> I wish They had taken part in the party last night.
Ex : She couldn’t be with me yesterday.
—> I wish she could have been with me yesterday.
—> I wish she could have been with me yesterday.
3. Các thì trong tiếng Anh
A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) :
Công thức :- –
Câu khẳng định :
S + V(s/es) ….
S am/is/are ….
- Câu
phủ định :
S + do/does + not + V ….
S + am/is/are + not …..
- Câu
nghi vấn :
Do/Does + S + V ….?
Am/Is/Are + S …..?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với
“V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
- Thêm
“es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ
âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
- Các
trường hợp còn lại đều thêm S.
Cách dùng:
- Diễn
tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:
Ex : Mary often gets up early in the morning.
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
- Diễn
tả một sự thật hiển nhiên :
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Dấu hiệu nhận biết :
Always(luôn luôn), usually( thường xuyên),
often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom (
hiếm khi), never ( không bao giờ).
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng
sau động từ to be.
Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên
đi ngủ lúc 10 giờ tối)
He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) :
Công thức :
- Câu
khẳng định :
S + am/ is/ are + V-ing…
- Câu
phủ định :
S + am/ is/ are + not + V-ing…
- Câu
nghi vấn :
Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Các thêm -ing:
- Nếu
như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm
-ing.
Ex: Ride –> Riding
- Nếu
động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm
thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.
Ex: run –> running
- Các
trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.
Cách dùng :
- Nói
về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một
khoảng thời gian nào đó :
Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)
My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
- Nói
về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch :
Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một
bữa tiệc tùng thứ 7 này)
Dấu hiệu nhận biết :
Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the
present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay).
C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) :
Công thức:
- Câu
khẳng định :
S + have/ has + V3/V-ed…
- Câu
phủ định :
S + have/ has not + V3/V-ed…
- Câu
nghi vấn :
Have/ has + S + V3/V-ed…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Cách dùng :
- Nói
về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :
Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)
– No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
– No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
- Nói
về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được
5 năm rồi)
- Nói
vè một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever
):
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.
D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) :
Công thức :
- Câu
khẳng định :
S + V2 / V-ed …
- Câu
phủ định :
S + didn’t + V-inf…
- Câu
nghi vấn :
Did + S + V-inf …..?
Cách thêm -ed :
- Các
động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w,
x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
Ex: fit –> fitted
- Các
động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một
nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm
trước khi thêm –ed:
Ex: per’mit –> permitted
- Các
động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed
Ex: Study –> Studied
Cách dùng:
- Diễn
tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời
gian xác định trong quá khứ:
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một
bó bông ngày hôm qua)
Dấu hiệu nhận biết :
Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
E. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS TENSE ):
Công thức:
- Câu
khẳng định :
S + were / was + V-ing …….
- Câu
phủ định :
S + were / was + not + V-ing ……
- Câu
nghi vấn :
Were / Was + S + V-ing ……?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với
“was”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
Cách dùng :
- Nói
về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :
Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang
nấu ăn vào 7 giờ tối qua)
Dấu hiệu nhận biết :
At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
F. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) :
Công thức :
- Câu
khẳng định :
S + had + V3 / V-ed …
- Câu
phủ định :
S + had + not + V3 / V-ed …
- Câu
nghi vấn:
Had + S + V3 / V-ed …. ?
Cách dùng :
- Để
nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :
Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up
the broken vase.
(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
Dấu hiệu nhận biết :
Before / by the time ( trước khi)
Before / by the time ( trước khi)
G. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) :
Công thức :
- Câu
khẳng định :
S + will + V-inf…
- Câu
phủ định :
S + will + NOT + V-inf…
- Câu
nghi vấn :
Will + S + V-inf…?
Cách dùng :
- Nói
về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :
Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành
bác sĩ khi tôi trưởng thành)
- Nói
về một hành động được quyết định lúc nói :
Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the
present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?)
– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)
– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)
Dấu hiệu nhận biết :
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
H. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) :
Công thức :
- Câu
khẳng định:
S + am/is/are going to + V-inf….
- Câu
phủ định:
S + am/is/are not going to + V-inf….
- Câu
nghi vấn:
Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?
Cách dùng:
- Nói
về hành động xảy ra trong tương lại gần :
Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with
me?
( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
- Nói
về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :
Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain.
( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)
( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)
I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) :
Công thức :
- Câu
khẳng định:
S + will be + V-ing…
- Câu
phủ định :
S + will not be + V-ing…
- Câu
nghi vấn:
Will + S be + V-ing…?
Cách dùng :
- Nói
về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :
Ex: By this time next month, my father will be visiting the
White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng.
J. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) :
Công thức:
- Câu
khẳng định :
S + will have + V3/V-ed….
- Câu
phủ định :
S + will have not + V3/V-ed....
- Câu
nghi vấn:
Will + S have + V3/V-ed…?
Cách dùng:
- Nói
về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương
lai.
Ex: By the end of this year, I will have worked for our
company for 10 years.
(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)
(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)
4. Câu tường thuật
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều
sau:
- Ngôi:
Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
- Thì:
Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá
khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have
worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển
về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been
working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could,
will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).
- Trạng
từ chủ thời gian và nơi chốn :
today———–> that day
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there
Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday”
—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.
—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.
Các mẫu câu tường thuật :
A. COMMANDS / REQUESTS (CÂU MỆNH LỆNH, CÂU ĐỀ NGHỊ)
- Khẳng
định:
Direct: S + V + O: “V1 + O …”
Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + ….
Ex: He said to her: “Be quiet, please.”
—> He told her to be quiet.
“Brush your teeth before going to bed, Lan.” The mother said.
—> The mother told Lan to brush her teeth before going to bed.
Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + ….
Ex: He said to her: “Be quiet, please.”
—> He told her to be quiet.
“Brush your teeth before going to bed, Lan.” The mother said.
—> The mother told Lan to brush her teeth before going to bed.
- Phủ
định:
Direct: S + V + O: “Don’t + V1 + …”
Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 ….
Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 ….
Ex: “Don’t forget to phone me this afternoon,” he said.
—> He reminded me to phone him that afternoon.
—> He reminded me to phone him that afternoon.
The teacher said to the students: “Don’t talk in the class.”
—-> The teacher told/ ask the students not to talk in the class.
*Tùy theo ngữ cảnh trong lời nói động từ tường thuật said hoặc said to có thể đổi thành told, asked, advised, persuaded, directed, begged, encouraged, …
—-> The teacher told/ ask the students not to talk in the class.
*Tùy theo ngữ cảnh trong lời nói động từ tường thuật said hoặc said to có thể đổi thành told, asked, advised, persuaded, directed, begged, encouraged, …
Ex: The doctor said to his patient: “Do exercise regularly.”
—> The doctor advised his patient to do exercise regularly.
—> The doctor advised his patient to do exercise regularly.
B. STATEMENT (CÂU TRẦN THUẬT)
Direct: S + V + (O) : “clause”
Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause
*”said to” đổi thành “told”
Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause
*”said to” đổi thành “told”
Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”
—> Tom said that he wanted to visit his friend that weekend.
—> Tom said that he wanted to visit his friend that weekend.
She said to me, “I am going to Dalat next summer.”
—> She told me that she was going to Dalat the next summer
—> She told me that she was going to Dalat the next summer
C. QUESTIONS (Câu hỏi)
- Yes
– No question
Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?”
Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O ….
Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O ….
Ex: He asked: “Have you ever been to Ha Noi, Annie?”
—> He asked Annie whether / if she had ever been to Ha Noi.
—> He asked Annie whether / if she had ever been to Ha Noi.
- Wh
– question
Direct: S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?”
Indirect: S + asked + O + Wh- + S + V + O.
Indirect: S + asked + O + Wh- + S + V + O.
Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked.
→ The father asked John where he had gone the night before.
→ The father asked John where he had gone the night before.
D. GERUND – DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) :
Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn,
xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường
được dùng để chuyển tải nội dung lời nói trên.
- Reporting
Verb + V-ing + ….
Deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), suggest (đề nghị),
regret (nuối tiếc), appreciate (đánh giá cao, cảm kích)
Ex: Peter said: “I didn’t steal the pen.”
—> Peter denied stealing the pen.
—> Peter denied stealing the pen.
“Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
—> The boy suggested going out for a walk.
—> The boy suggested going out for a walk.
- Reporting
Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + ….
thank someone for————> cám ơn ai về ….
accuse someone of————> buộc tội ai về …
congratulate someone on——> chúc mừng ai về ….
warn someone against———> cảnh báo ai về ….
dream of———————> mơ về …
object to——————–> chống đối về …
apologize someone for——–> xin lỗi ai về …
insist on——————–> khăng khăng dòi …
complain about—————> phàn nàn về …
accuse someone of————> buộc tội ai về …
congratulate someone on——> chúc mừng ai về ….
warn someone against———> cảnh báo ai về ….
dream of———————> mơ về …
object to——————–> chống đối về …
apologize someone for——–> xin lỗi ai về …
insist on——————–> khăng khăng dòi …
complain about—————> phàn nàn về …
Ex: “I’m happy to know that you have been promoted.
Congratulations!”, Jim said to Mary.
—> Jim congratulated Mary on having beeb promoted.
—> Jim congratulated Mary on having beeb promoted.
I said to the boy: “Don’t play ball near the restricted
area.”
—> I warned the boy agianst playing near the restricted area.
—> I warned the boy agianst playing near the restricted area.
E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE :
Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định,
lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau
nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.
- Reporting
Verb + To-inf …
agree
demand
guarantee
hope
promise
swear
threaten
volunteer
offer
refuse
consent
decide
demand
guarantee
hope
promise
swear
threaten
volunteer
offer
refuse
consent
decide
Ex: “I will lend you my pencil if you need it,” said my
friend.
—> My friend offered to lend me her pencil if I needed it.
—> My friend offered to lend me her pencil if I needed it.
- Reporting
Verb + Object + To-inf …
ask
advise
command
expect
instruct
invite
order
persuade
recommend
remind
encourage
tell
urge
warn
want
advise
command
expect
instruct
invite
order
persuade
recommend
remind
encourage
tell
urge
warn
want
Ex: “Don’t forget to turn off the lights,” I said to my
sister.
—> I reminded my sister to turn off the lights.
—> I reminded my sister to turn off the lights.
# Lời đề nghị:
Would you / could you / Will you / Can you → asked + someone + to-inf
Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to-inf
Would you / could you / Will you / Can you → asked + someone + to-inf
Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to-inf
Ex: “Can you read the the message again?” she said.
—> She asked me to read the message again.
—> She asked me to read the message again.
He said: “Would you mind giving me a ride, please?”
—> He asked me to give him a ride.
—> He asked me to give him a ride.
# Lời mời:
Would you like / Will you → invited someone + to-inf
Would you like / Will you → invited someone + to-inf
Ex: “Will you go out with me tonight ?” he said.
—>He invited me to go out with him that night.
—>He invited me to go out with him that night.
# Lời khuyên:
Had better / If I were you / Why don’t you → advised someone + to-inf
Had better / If I were you / Why don’t you → advised someone + to-inf
Ex: “If I were you, I would break up with her,” he said.
—> He advised me to break up with her.
—> He advised me to break up with her.
F. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu
điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên
hình thức động từ của chúng.
Ex: “If I have time, I will call her,” he said.
—> He said that if he had time he would call her.
—> He said that if he had time he would call her.
She said: “If I had enough patience, I wouldn’t wait this
long.”
—> She said that if she had enough patience, she wouldn’t wait that long.
—> She said that if she had enough patience, she wouldn’t wait that long.
He said to me : “If I had killed you, I would have been set
free.”
—> He told me that if he had killed me he would have been set free.
—> He told me that if he had killed me he would have been set free.
5. Câu chẻ ( Cleft Sentence)
Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như
chủ ngữ, túc từ hay trạng từ
A. NHẤN MẠNH CHỦ TỪ (SUBJECT FOCUS) :
- It
+ is / was + Noun / pronoun (person) + who + V + O …
Ex: My father collected these car models.
—> It was my father who collected these car models.
—> It was my father who collected these car models.
- It
+ is / was + Noun (thing) + that + V + O …
Ex: His behaviors at the conference made me shocked.
—> It was His behaviors at the conference that made me shocked.
—> It was His behaviors at the conference that made me shocked.
B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ (OBJECT FOCUS) :
- It
+ is / was + Noun / pronoun (person) + who(m)/ that + S + V…
Ex: I came against my ex-girlfriend on the way to work.
—> It was my ex-girlfriend who(m)/that I met on the way to work.
* Khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom.
—> It was my ex-girlfriend who(m)/that I met on the way to work.
* Khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom.
- It
+ is / was + Noun (thing) + that + S + V …
Ex: My brother bought an old portrait of Elvis Presley from
our neighbor.
→ It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor.
→ It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor.
C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ (ADVERBIAL FOCUS) :
- It
+ is / was + Adverbial phrase + that + S + V …
Ex: – We went to Paris in October.
—> It was in Octoberthat we went to Paris.
—> It was in Octoberthat we went to Paris.
D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG (CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE) :
- It
+ is / was + Noun / pronoun (person) + who + be + P.P…
Ex: Students gave that teacher a lot of bunches of flowers.
—> It was that teacher who was given a lot of bunches of flowers by Students .
—> It was that teacher who was given a lot of bunches of flowers by Students .
- It
+ is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…
Ex: People are preparing for the annual festival.
—> It is the annual festival that are being prepared.
—> It is the annual festival that are being prepared.
6. Câu hỏi đuôi (Tag question)
Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng
câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”.
QUY TẮC :
- Nếu
ở câu nói là thể khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Đồng thời
phải đảm bảo cả câu nói và phần đuôi đều cùng một thì.
Ex: She is a doctor, isn’t she ?
Cô ấy là bác sĩ, đúng chứ ?
Cô ấy là bác sĩ, đúng chứ ?
- Chủ
từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế
Ex: People speak English all over the world, don’t they?
Người ta nói tiếng Anh khắp thế giới, đúng chứ ?
Người ta nói tiếng Anh khắp thế giới, đúng chứ ?
- Đại
từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”
Ex: Everything is ready, isn’t it?
Mọi thứ sẵn sàng rồi, đúng chứ ?
Mọi thứ sẵn sàng rồi, đúng chứ ?
- Các
đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone,
anybody: được thay bằng “they”
Ex: Somebody sent a message to me last night, didn’t they?
Ai đó đã gửi tin nhắn cho tôi tối qua, đúng chứ ?
Ai đó đã gửi tin nhắn cho tôi tối qua, đúng chứ ?
- Đại
từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they”
Ex: That is his bracelet, isn’t it?
Đó là vòng tay của anh ấy, đúng chứ?
Đó là vòng tay của anh ấy, đúng chứ?
- Câu
nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định
Ex: He never comes late, does he?
Anh ta không bao giờ đến trễ, đúng chứ ?
Anh ta không bao giờ đến trễ, đúng chứ ?
- Phần
đuôi của “I AM” là “AREN’T I”
Ex: I am writing a letter, aren’t I?
Tôi đang viết thư, đúng chứ ?
Tôi đang viết thư, đúng chứ ?
- Phần
đuôi của “Let’s” là “SHALL WE”
Ex: Let’s go out tonight, shall we?
Hãy đi chơi tối nay đi!
Hãy đi chơi tối nay đi!
- Phần
đuôi “WON’T YOU” để diễn tả lời mời
Ex: Have a piece of cake, won’t you?
Ăn một miếng bánh nhé!
Ăn một miếng bánh nhé!
- Phần
đuôi “WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
Ex: Close the door, will you?
Làm ơn đóng cửa lại.
Làm ơn đóng cửa lại.
- Phần
đuôi của “ought to” là “SHOULDN’T”
Ex: She ought to go on a diet, shouldn’t she?
Cô ấy phải ăn kiêng, đúng chứ ?
Cô ấy phải ăn kiêng, đúng chứ ?
7. Sử dụng COULD và BE ABLE TO
A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ
:
- Khả
năng nào đó trong quá khứ :
Ex: When I was two, I could count from 1 to ten.
Hồi tôi lên hai, tôi có thể đếm từ 1 đến 10.
Hồi tôi lên hai, tôi có thể đếm từ 1 đến 10.
- Một
lời yêu cầu lịch sự :
Ex: Could you show me the way to use this machine ?
Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không ?
Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không ?
- Khả
năng sự việc hay hiện tượng gì có thể xảy ra trong tương lai nhưng không
chắc chắn :
Ex: It could snow this afternoon.
Chiều nay tuyết có thể rơi.
Chiều nay tuyết có thể rơi.
B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/ năng
lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó.
Ex: The player was hurt so badly that he was not able to
move, but he was able to play to the end.
Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.
Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.
8. Liên từ ( Conjunctions)
Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both …
and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và khi dùng
những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc,
chức năng cũng như từ loại.
- Both
… and… : Vừa…vừa… / Lẫn…cả…
Ex: She is both young and enthusiastic. ( song hành : young
và enthusiastic đều cùng là tính từ)
Cô ấy vừa trẻ vừa nhiệt huyết.
Cô ấy vừa trẻ vừa nhiệt huyết.
Both his father and his father are teachers. ( song hành :
father và father đều cùng là danh từ)
Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên.
* Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.
Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên.
* Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.
- Not
only … but also … : không những/ không chỉ … mà còn …
He majors in not only translation but also
intepretation.(song hành:translation và intepretation đều là danh từ)
Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa.
Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa.
Korean dishes were not only hot but also spicy. ( song hành
: hot và spicy đều cùng là tính từ)
Món Hàn không chỉ nóng mà còn cay nữa.
Món Hàn không chỉ nóng mà còn cay nữa.
* Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ
số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex: Not only his friends but also his brother gives him
presents.
- Either…or…
: Hoặc…hoặc…
Ex: You can choose either the watch or the glasses ( song
hành : watch và glasses đều cùng là danh từ)
Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính.
Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính.
* Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều
hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex: Either you or he is going to be on duty.
Ex: Either you or he is going to be on duty.
- Neither
…nor… : không … cũng không …
Ex: She likes neither tea nor coffee. (song hành: tea
và coffee đều là danh từ)
Cô ấy không thích trà cà phê cũng không.
Cô ấy không thích trà cà phê cũng không.
* Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều
hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex : Neither she nor I am going to attend his wedding.
Ex : Neither she nor I am going to attend his wedding.
9. Mệnh đề quan hệ ( Relative clause)
A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:
- Dùng
để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu
sẽ trở nên không rõ nghĩa.
Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week.
—> I’ve just met the man who/that cheated John last week.
*Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.
—> I’ve just met the man who/that cheated John last week.
*Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.
B. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH:
- Dùng
đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn
rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu
“,”.
Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest
inventor in Marvel.
* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.
* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.
# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một
mệnh đề khác.
Ex: His mother was dead, which was a blow to him.
( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).
* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
Ex: His mother was dead, which was a blow to him.
( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).
* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
# Trong mệnh đề quan hệ :
Who thay thế cho người
Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.
Who thay thế cho người
Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.
# Mệnh đề quan hệ sỡ hữu tính từ WHOSE:
Ex: The man called the police. His car was
stolen.
=> The man whose car was stolen called
the police
10. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity)
A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
discontinue
finish
recommend
acknowledge
forgive
report
admit
dislike
give up (stop)
resent
advise
dispute
keep
(continue)
resist
allow
dread
keep on
resume
anticipate
permit
mention
risk
appreciate
picture
mind
object to
shirk
avoid
endure
miss
shun
be worth
enjoy
necessitate
suggest
escape
omit
support
celebrate
postpone
tolerate
confess
explain
practice
understand
consider
fancy
prevent
defend
fear
warrant
delay f
feel like
recall
detest
feign
recollect
It is no use : không ích gì
It is no good : không ích gì
waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
can’t help: không thể không
can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
look forward to: mong chờ, mong đợi
It is (not) worth: đáng / không đáng
keep / keep on: tiếp tục
be busy :bận
be used to / get used to : quen
finish
recommend
acknowledge
forgive
report
admit
dislike
give up (stop)
resent
advise
dispute
keep
(continue)
resist
allow
dread
keep on
resume
anticipate
permit
mention
risk
appreciate
picture
mind
object to
shirk
avoid
endure
miss
shun
be worth
enjoy
necessitate
suggest
escape
omit
support
celebrate
postpone
tolerate
confess
explain
practice
understand
consider
fancy
prevent
defend
fear
warrant
delay f
feel like
recall
detest
feign
recollect
It is no use : không ích gì
It is no good : không ích gì
waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
can’t help: không thể không
can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
look forward to: mong chờ, mong đợi
It is (not) worth: đáng / không đáng
keep / keep on: tiếp tục
be busy :bận
be used to / get used to : quen
Ex: I have finished reading the book.
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
In order to get high scores in the IELTS exam, he practises
listening, speaking , reading and writing skills everyday.
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)
Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after,
before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from,
to, without,…).
Ex: After finishing my dinner, I watched TV.
He left without saying a word
B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ):
agreedemand
mean
seek
appear
deserve
need
seem
arrange
determine
neglect
ask
elect
offer
strive
attempt
endeavor
pay
struggle
beg
expect
plan
swear
can/can’t afford
fail
prepare tend
can/can’t wait
get
pretend
threaten
care
grow (up)
profess
turn out
chance
guarantee
promise
venture
choose
hesitate
prove
volunteer
claim
hope
refuse
wait
come
hurry
remain
want
consent
incline
request
wish
dare
learn
resolve
would like
decide
manage
Ex: I wish to go home right now.
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
He will agree to pretend to date with me if
I promise to do all the home work for him.
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
Các cấu trúc đi với Infinity :
- It
takes / took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiều để làm
việc gì
Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to my
school.
( Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)
( Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)
- It
+ be + adj + to-inf : làm … thì …
Ex: It is hard to learn by heart the lesson.
( Học thuộc lòng bài học thì khó)
( Học thuộc lòng bài học thì khó)
- S
+ V / be + too + adj / adv + to-inf : quá … để …
Ex: The coffee is too hot to drink.
Cà phê quá nóng để uống.
Cà phê quá nóng để uống.
- S
+ V + adj / adv + enough + to-inf : Đủ… để…
Ex: I don’t run fast enough to catch up with him.
Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.
Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.
- S
+ find / think / believe + it + adj + to-inf : Thấy/ nghĩ/ tin
làm … thì …
Ex: I find it easy to remember 512 kanji in Look and Learn
book.
Tôi thấy nhớ hết 512 từ kanji từ sách Look and Learn thì dễ.
Tôi thấy nhớ hết 512 từ kanji từ sách Look and Learn thì dễ.
C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :
begin
can’t bear
can’t stand
continue
hate
like
love
prefer
propose
start
Ex I started writing / to write the report
2 hours ago.
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
Let him be, you can continue introducing / to
introduce new products.
(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)
(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)
D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
- FORGET
I forgot to pick him up.
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)
- GO
ON
He went on to work on this medical project.
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
- QUIT
She quit to work here.
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
- REGRET
I regret not seeing her off.
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)
- REMEMBER
She remembered to lock the door.
(Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)
(Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)
- STOP
I stopped to buy something to drink.
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)
- TRY
I tried to open the tape.
(Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)
(Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)
- NEED
I need to do my homework now.
( Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ)
My homework needs done / to be done now.
( Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)
( Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ)
My homework needs done / to be done now.
( Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)
E. CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT :
Allow (Cho phép), Permit (cho phép), Advise (khuyên), Recommend (đề nghị) nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.- Allow
/ permit/ advise / recommend + O +
to-inf
Ex: They allow me to open a company.
Họ cho phép tôi mở công ty.
Họ cho phép tôi mở công ty.
- Allow
/ permit / advise / recommend + V-ing
Ex: He recommends going to the dentist’s.
Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.
Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.
Các động từ chỉ giác quan :
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/
listen + O + V-inf
Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua( tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua( tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/
listen + O + V-ing
Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó
đang diễn ra.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua( tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua( tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)
11. Thể bị động ( The passive voice)
Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….
S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
- Xác
định S, V, O trong câu chủ động
- Xác
định thì của câu.
- Đem
O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.
- Chuyển
V chính thành V3-V-ed sau BE
Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O).
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
I(S) am feeding(V) a rabbit(O).
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).
Thể bị động đặc biệt với các động từ chỉ ý kiến: say,
think, know, report, believe…
- Chủ
động :
People (they) + say (said) + that S2 + V2 + O2
Ex: They say that American was discovered by Colombus.
- Bị
động :
It + is / was + said + that S2 + V2 + O2
Ex: It is said that American was discovered by Colombus.
S2 + am/ is/ are or was/ were + said + to-inf / to have +
V3
Ex: American is said to have been discovered by Colombus.
12. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy
nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :
A. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH :
Theo sau THOUGH, ALTHOUGH và EVEN THOUGH là một mệnh đề.
Ex: Though/ although/ even though I studied over
night, I couldn’t pass the exam.
( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
B. DESPITE VÀ IN SPITE OF :
Khác sau 3 từ trên, theo sau DESPITE VÀ IN SPITE OF là danh từ hoặc động từ thêm -ing.
Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t
quit smoking.
( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
# Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN
SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau :
Despite/ In spite of the fact that she has made
a lot of efforts, she can’t quit smoking.
13. Diễn tả mục đích
Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER
THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :
A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT :
Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề.
Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease.
( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình)
B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO :
Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf).
Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.
A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT :
Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề.
Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease.
( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình)
B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO :
Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf).
Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.
14. Cách dùng should
Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên
cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.
Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….
Ex: You should go on diet now.
( Em nên ăn kiêng đi)
( Em nên ăn kiêng đi)
You shouldn’t take a shower right after
eating too much.
( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)
( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)
15. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)
A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING):
Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một
người nào đó đem lại cho người nói.
Ex : The book is thrilling.
( Người nói thấy quyển sách cuốn hút)
( Người nói thấy quyển sách cuốn hút)
B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :
Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc,
sự vật hay một người nào đó.
Ex: I am keen on this movie.
(Tôi thích bộ phim này)
(Tôi thích bộ phim này)
16. Các mẫu câu thông dụng
A. AS IF, AS THOUGH : như thể là
- Nói
về điều gì đó không có thật ở hiện tại
… as if / as though S + V(past)…
Ex: It is not winter.
—> The lady dresses as if it were winter.
—> The lady dresses as if it were winter.
- Nói
về điều gì đó không có thật ở qúa khứ
… as if/ as though S + Had V3/V-ed…
Ex: He didn’t see a ghost.
—> He looked as though he had seen a ghost.
—> He looked as though he had seen a ghost.
B. WOULD RATHER : thích , muốn
S + WOULD RATHER THAT + S2 + V2 / ED / WERE …
Ex: His friends doesn’t work in the same departtment.
—> Henry would rather that his friends worked in the same department
—> Henry would rather that his friends worked in the same department
C. THÌ HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH :
S + V + THAT + S + (SHOULD) V-INF …
Thường đi với các động từ ORDER, COMMAND (ra lệnh) ,
REQUEST, ASK (yêu cầu) , DEMAND, REQUIRE ( đòi hỏi ) , PROPOSE , SUGGEST(đề nghị)
, INSIT ( khăng khăng), URGE (hối thúc)
Ex: He demanded that he be allowed to meet his lawyer.
IT + BE ( Any tense ) + ADJECTIVE + THAT + SUBJECT +
V-inf
Tính từ thường là essential, necessary, important, advisible, urgent, imperative.
Tính từ thường là essential, necessary, important, advisible, urgent, imperative.
Ex: It is necessay that your mother follow the
doctor’advice.
D. THỂ SAI KHIẾN (CAUSATIVE FORM) :
GET SOMEONE TO DO STH.
HAVE SOMEONE TO DO STH.
HAVE SOMEONE TO DO STH.
Ex : He got Daisy to move this chair away.
They had me go to the market to buy some food.
They had me go to the market to buy some food.
GET / HAVE SOMETHING V-ed / V3 BY SOMEONE
Ex : She got her car repaired by Peter.
Why didn’t you have your house painted ?
Why didn’t you have your house painted ?
E. NO SOONER … THAN… & HARDLY … WHEN : Ngay khi … thì …
No sooner + Had + S + V3 +Than + S + past tense
Hardly + Had + S + V3 + When + S + V2
Hardly + Had + S + V3 + When + S + V2
Ex: No sooner had he appointed the post, the new editor fell
ill.
Hardly had I solved the problem, I was faced with another.
Hardly had I solved the problem, I was faced with another.
F. IT WAS NOT UNTIL… THAT S + V2/V-ED…
It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed …..
Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi
…”
Đây là một cấu trúc đặc biệt dành cho tiếng Anh lớp 10, cùng
xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé.
Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that
he arrived home.
(Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)
(Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)
G. IT IS (HIGH) TIME … : đến lúc :
IT IS HIGH TIME + (FOR SOMEONE) TO + V
Ex : It is high time to go.
It is high time for them to leane the office.
It is high time for them to leane the office.
IT IS HIGH TIME + S + V-ed/V2/were
Ex : We should do something about it now.
—>It is high time we did something about it now.
Ex : We should do something about it now.
—>It is high time we did something about it now.
H. PREFER … TO … : thích … hơn…
S + PREFER + V-ING/NOUN + TO + V-ING/NOUN
Ex: She prefers staying at home to going to market.
They prefer coffee to tea
They prefer coffee to tea
Hãy kết hợp với 2 series trước với series tóm tắt ngữ
pháp tiếng anh 12 lần này, để ôn tập lại ngữ pháp tiếng Anh toàn diện
nhất nhé! Chúc các bạn thi tốt và gặt hái được nhiều thành công!
COMMENTS