Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những loại ngữ pháp căn bản trong tiếng anh. Nó được sử dụng rất phổ biến và thông dụng. Hiểu được đ...
Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những loại
ngữ pháp căn bản trong tiếng anh. Nó được sử dụng rất phổ biến và thông dụng.
Hiểu được điều đó, anh ngữ EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất để giúp
các bạn có thể dễ dàng hiểu rõ hơn về cấu trúc này. Hy vọng những kiến thức
này có thể giúp ích cho các trong công việc và học tập.
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy
ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt
(còn tiếp tục diễn ra).
2. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng
|
Ví dụ
|
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
|
I am eating my lunch right now. (Bây giờ
tôi đang ăn trưa)
We are studying Maths now. (Bây giờ chúng
tôi đang học toán)
|
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra
nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
|
I’m quite busy these days. I’m doingmy
assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm
một công việc.)
|
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường
diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
|
I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ
bay sang Luân Đôn ngày mai)
I bought the ticket yesterday. I am flying to
New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York
ngày mai))
|
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay
khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always,
continually”
|
He is always losing his
keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
He is always coming late.
(Anh ta toàn đến muộn.)
|
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản được sử
dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng
thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại
toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện
tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh
cho người mới bắt đầu.
4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi
đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy
đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi
đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần
phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà
động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the
moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái
tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện
tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần
thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/
they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/
they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ
ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your
homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with
you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
4. Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ.
Nhưng có một số chú ý như sau:
- Với
động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
write –
writing
type – typing
come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing”
bình thường.
- Với
động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
stop –
stopping
get – getting
put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging –
beginning
travel – travelling prefer – preferring
permit
– permitting
- Với
động từ tận cùng là “ie”
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:
lie –
lying
die – dying
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
- Trong
câu có các trạng từ chỉ thời gian:
– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment:
lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’clock)
- Trong
câu có các động từ như:
– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent!
(Hãy im lặng)
Ví dụ:
– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ
em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
– Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)
– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
– Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé
đang ngủ.)
6. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) so fast.
2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there
at present?
4. Now they (try) to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the
kitchen.
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel) to New York.
10. He (not work) in his office now.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ mother/ clean/ floor/.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/
station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1.is going
2.is crying
3.Is your brother sitting
4.are trying
5.are cooking
6.are talking
7.am not staying
8.is lying
9.are travelling
10.isn’t working
Bài 2:
1.My father is watering some plants in the garden. (Bố
của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
2.My mother is cleaning the floor. (Mẹ của
tôi đang lau nhà.)
3. Mary is having lunch with her friends in a
restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
4.They are asking a man about the way to the railway
station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
5.My student is drawing a beautiful picture. (Học
trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)
COMMENTS